Visa du lịch: Cấp cho các mục đích tham quan, du lịch tại Nhật Bản.
Visa công tác: Dành cho đương đơn có thư mời của công ty hoặc đối tác. Chủ doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh và người đi làm phải có giấy quyết định cử đi công tác.
Visa thăm thân: Cấp cho các mục đích thăm người thân (bố mẹ, con cái, anh chị em) và khách hàng có con là du học sinh.
Hồ sơ xin visa Nhật Bản cần thiết:
1. Chứng minh nhân thân:
Đơn xin cấp visa đi Nhật Bản theo mẫu mới nhất.
02 ảnh kích thước 4,5x4,5cm. Yêu cầu ảnh chụp không quá 6 tháng.
Hộ chiếu bản gốc và 01 bản sao có thời hạn trên 6 tháng và còn trang trống.
Sao y đầy đủ các trang hộ khẩu và có chứng thực.
Chứng minh nhân dân bản sao, sơ yếu lí lịch. Thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại.
2. Chứng minh về công việc:
Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất.
Nhân viên: Hợp đồng lao động/giấy bổ nhiệm chức vụ, bảo hiểm y tế, giấy xin nghỉ phép đi du lịch.
Người nghỉ hưu: Giấy xác nhận nghỉ hưu và bảng lương nghỉ hưu.
3. Chứng minh về tài chính:
Sổ tiết kiệm tối thiểu 5.000 USD (phải gửi ít nhất 3 tháng), bảng lương 3 tháng gần nhất.
Bổ sung giấy tờ nhà đất, cổ phiếu, bất động sản, xe ô-tô (nếu có),…
4. Lịch trình chuyến đi:
Kế hoạch đi Nhật Bản chi tiết (điểm tham quan dự kiến, thời gian đi - về...)
Booking vé máy bay đi Nhật Bản khứ hồi và booking đặt khách sạn tại Nhật Bản.
Nếu xin visa thăm thân nhân tại Nhật, vui lòng nộp:
Bằng chứng về mối quan hệ của đương đơn với người định đi thăm.
Thư mời của người mà đương đơn định thăm.
Bằng chứng về thu nhập và tiền của cá nhân đó nếu họ hàng, vợ/chồng, hay bạn bè sẽ chi trả cho chuyến đi của bạn.
Bản sao trang hộ chiếu có chi tiết cá nhân của người mời hoặc bằng chứng khác như giấy phép lái xe.
Nếu xin visa đi công tác ngắn hạn, vui lòng bổ sung:
Thư mời từ tổ chức/doanh nghiệp ở Nhật Bản. Nếu bạn đi tham dự hội nghị/hội thảo, nộp chi tiết đăng ký hội thảo và thư của cơ quan nơi bạn công tác (trong thư nêu rõ lý do chuyến đi).
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của tổ chức/doanh nghiệp tại Việt Nam và doanh nghiệp tại Nhật Bản.
Giá đã bao gồm:
Tư vấn giải pháp xin visa
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ
Dịch thuật giấy tờ
Hoàn thiện hồ sơ
Nhận kết quả thay
Phí nộp hồ sơ xin visa
Phí dịch vụ
Giá không bao gồm:
Phí gửi hồ sơ qua bưu điện.
Vé máy bay và nơi lưu trú
Chứng minh tài chính.
Phí xử lý hồ sơ khẩn.
Điều kiện và điều khoản
Visa được cấp dưới dạng visa dán.
Bạn sẽ không cần phải phỏng vấn, tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, Cơ quan thẩm quyền có thể sẽ gọi điện để thẩm định hồ sơ.
Visa du lịch: Cấp cho các mục đích tham quan, du lịch tại Nhật Bản
Visa công tác: Dành cho đương đơn có thư mời của công ty hoặc đối tác. Chủ doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh và người đi làm phải có giấy quyết định cử đi công tác
Visa thăm thân: Cấp cho các mục đích thăm người thân (bố mẹ, con cái, anh chị em) và khách hàng có con là du học sinh.
Hồ sơ xin visa Nhật Bản cần thiết:
1. Chứng minh nhân thân:
Đơn xin cấp visa đi Nhật Bản theo mẫu mới nhất.
02 ảnh kích thước 4,5x4,5cm. Yêu cầu ảnh chụp không quá 6 tháng.
Hộ chiếu bản gốc và 01 bản sao có thời hạn trên 6 tháng và còn trang trống.
Sao y đầy đủ các trang hộ khẩu và có chứng thực.
Chứng minh nhân dân bản sao, sơ yếu lí lịch. Thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại.
2. Chứng minh về công việc:
Chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất.
Nhân viên: Hợp đồng lao động/giấy bổ nhiệm chức vụ, bảo hiểm y tế, giấy xin nghỉ phép đi du lịch.
Người nghỉ hưu: Giấy xác nhận nghỉ hưu và bảng lương nghỉ hưu.
3. Chứng minh về tài chính:
Sổ tiết kiệm tối thiểu 5.000 USD (phải gửi ít nhất 3 tháng), bảng lương 3 tháng gần nhất.
Bổ sung giấy tờ nhà đất, cổ phiếu, bất động sản, xe ô-tô (nếu có),…
4. Lịch trình chuyến đi:
Kế hoạch đi Nhật Bản chi tiết (điểm tham quan dự kiến, thời gian đi - về...)
Booking vé máy bay đi Nhật Bản khứ hồi và booking đặt khách sạn tại Nhật Bản.
Nếu xin visa Nhật Bản thăm thân, bạn bổ sung:
Bằng chứng về mối quan hệ của đương đơn với người định đi thăm.
Thư mời của người mà đương đơn định thăm.
Bằng chứng về thu nhập và tiền của cá nhân đó nếu họ hàng, vợ/chồng, hay bạn bè sẽ chi trả cho chuyến đi của bạn.
Bản sao trang hộ chiếu có chi tiết cá nhân của người mời hoặc bằng chứng khác như giấy phép lái xe.
Nếu xin visa đi công tác ngắn hạn, vui lòng bổ sung:
Thư mời từ tổ chức/doanh nghiệp ở Nhật Bản. Nếu bạn đi tham dự hội nghị/hội thảo, nộp chi tiết đăng ký hội thảo và thư của cơ quan nơi bạn công tác (trong thư nêu rõ lý do chuyến đi).
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ của tổ chức/doanh nghiệp tại Việt Nam và doanh nghiệp tại Nhật Bản.
Giá đã bao gồm:
Tư vấn giải pháp xin visa
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ
Dịch thuật giấy tờ
Hoàn thiện hồ sơ
Nhận kết quả thay
Phí nộp hồ sơ xin visa
Phí dịch vụ
Giá không bao gồm:
Phí gửi hồ sơ qua bưu điện
Vé máy bay và nơi lưu trú
Chứng minh tài chính
Phí xử lý hồ sơ khẩn
Chi phí dịch vụ chứng minh tài chính có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm và từng hồ sơ.Điều kiện và điều khoản
Visa được cấp dưới dạng visa dán.
Bạn sẽ không cần phải phỏng vấn, tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, Cơ quan thẩm quyền có thể sẽ gọi điện để thẩm định hồ sơ.
Chứng minh tài chính là một hạng mục bắt buộc trong hồ sơ xin visa Nhật Bản. Nếu bạn có đầy đủ hồ sơ theo quy định nhưng tài chính yếu, không thể tự mình chứng minh tài chính, bạn có thể đăng ký dịch vụ chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản bổ trợ để được xử lý, hoàn thiện các giấy tờ:
Sổ tiết kiệm gửi ngân hàng ít nhất 3 tháng với số dư tối thiểu 5.000 USD.
Bảng lương 3 tháng gần nhất.
Cùng các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu các tài sản khác như: Xe hơi, chứng khoán, bất động sản,... (nếu có).
Giá đã bao gồm:
Tư vấn giải pháp xin visa Mỹ.
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa.
Dịch thuật các giấy tờ chứng minh tài chính
Xử lý, hoàn thiện hồ sơ chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản.
Phí dịch vụ
Giá không bao gồm:
Phí chuẩn bị hồ sơ ngoài chứng minh tài chính
Phí gửi hồ sơ qua bưu điện
Vé máy bay và khách sạn
Bảo hiểm du lịch
Phí xử lý hồ sơ khẩn.
Điều kiện và điều khoản
Chi phí dịch vụ chứng minh tài chính có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm và từng hồ sơ.
Đối với công nhân, viên chức: Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ còn hiệu lực, bảng lương trong vòng 3 tháng, giấy xin nghỉ phép đi Nhật Bản hoặc quyết định cử đi công tác có sự đồng ý và xác nhận của công ty.
Đối với chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh, sao kê tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, giấy tờ thanh toán thuế trong 3 tháng gần đây.
Visa đoàn tụ gia đình ở Nhật là dạng visa cấp cho vợ, chồng hoặc con của người đang lưu trú tại Nhật Bản theo một trong những tư cách lưu trú như: Giáo sư, nghệ sĩ, hoạt động tôn giáo, nhà đầu tư/ kinh doanh, pháp lý/ kế toán, nhà nghiên cứu, dịch vụ y tế, giảng viên, giáo dục, kỹ sư, chuyên gia về Nhân văn/ dịch vụ quốc tế, giải trí, bên nhận chuyển nhượng công ty, hoạt động văn hóa, lao động có tay nghề, du học sinh,...
Hồ sơ xin visa Gia đình Nhật Bản cần thiết:
Mẫu đơn xin tư cách lưu trú tại Nhật (mẫu đơn số 11 hoặc mẫu đơn số 12, tùy trường hợp);
Các giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh như hộ chiếu hoặc thẻ ngoại kiều;
01 ảnh thẻ kích thước 3*4cm, ảnh chụp trên nền trắng trong vòng 3 tháng gần đây;
Phong bì có dán tem trị giá 392 Yên và có ghi rõ địa chỉ người nhận tại Việt Nam;
Các giấy tờ để chứng minh mối quan hệ với người được bảo lãnh: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đã đăng ký kết hôn, bản sao giấy khai sinh nếu bảo lãnh con;
Giấy tờ chứng minh công việc (gồm: giấy xác nhận đang làm việc tại công ty, bản sao giấy phép kinh doanh) và thu nhập cảnh người bảo lãnh (gồm chứng nhận nộp thuế thu nhập, phiếu tổng kết thu nhập và tiền thuế cuối năm, bản sao giấy khai thuế ở quận;
Nếu người bảo lãnh là du học sinh, bạn cần chuẩn bị: Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng mang tên người bảo lãnh; chứng nhận tiền học bổng hoặc trợ cấp hay các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
*Lưu ý: Các giấy tờ được hướng dẫn ở trên chỉ mang tính tối thiểu. Trong một số trường hợp, Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu bạn bổ sung thêm hoặc giải trình các giấy tờ khác nếu cần. Ngoài ra, những giấy tờ xin visa đoàn tụ gia đình ở Nhật đều phải dịch sang tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
Giá đã bao gồm:
Tư vấn giải pháp xin visa Nhật Bản.
Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa.
Dịch thuật các giấy tờ chứng minh tài chính
Xử lý, hoàn thiện hồ sơ chứng minh tài chính xin visa Nhật Bản.
Phí dịch vụ
Giá không bao gồm:
Phí chuẩn bị hồ sơ ngoài chứng minh tài chính
Phí gửi hồ sơ qua bưu điện
Vé máy bay và khách sạn
Bảo hiểm du lịch
Phí xử lý hồ sơ khẩn.
Điều kiện và điều khoản
Phí dịch vụ có thể thay đổi tùy từng trường hợp và thời điểm.
Bước 2:Tư vấn khách hàng theo từng trường hợp cụ thể của khách hàng và hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ cần thiết
Bước 3: Xử lý hồ sơ trọn gói cho khách hàng (dịch thuật, công chứng giấy tờ, các giấy tờ chứng minh tài chính, công việc, lịch trình chuyến đi,...)
Bước 4: Chủ động đặt lịch hẹn visa thay khách hàng
Bước 5: Giúp khách hàng xử lý thủ tục nộp hồ sơ
Bước 6: Theo dõi hồ sơ và xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có)
Bước 7:Theo dõi kết quả và giao Visa đến tận tay cho quý khách
Câu hỏi thường gặp khi xin visa Nhật Bản
Tôi có thể nộp đơn xin visa Nhật Bản tại đâu?
Người xin cấp visa Nhật Bản có thể nộp hồ sơ tại 3 cơ quan tiếp nhận:
Đại sứ quán Nhật Bản ở Hà Nội: Địa điểm này áp dụng cho người sinh sống trên địa bàn từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra phía Bắc Địa chỉ: số 27 phố Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội
Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản ở TP. Hồ Chí Minh: Địa điểm này áp dụng cho người dân cư trú từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam Địa chỉ: số 261 phố Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Đại lý ủy thác: Địa điểm này dành cho những người sinh sống ngoài Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh không có điều kiện đi đến 2 thành phố này nộp hồ sơ.
Có bắt buộc phải chứng minh tài chính khi xin visa Nhật Bản không?
Chứng minh tài chính khi xin visa Nhật Bản là thủ tục bắt buộc cần phải có. Chứng minh tài chính của bạn một cách rõ ràng, minh bạch và hợp pháp sẽ đảm bảo hồ sơ của bạn uy tín và thuyết phục hơn. Vậy nên, khi xin visa Nhật Bản, bất kỳ đương đơn nào cũng cần phải chuẩn bị các giấy tờ chứng minh tài chính một cách đầy đủ và trung thực như sau:
01 bản sao hoặc sao kê tài khoản tiết kiệm ngân hàng của bạn trong 3 tháng gần đây nhất với số dư tối thiểu là 5.000 USD.
Sao kê bảng lương của bạn trong 03 tháng gần đây, các khoản tiền thu nhập thường xuyên do tài sản tạo ra (nếu có).
Một số loại giấy tờ chứng minh tài chính khác như: Bất động sản, cổ phần, cổ phiếu sở hữu hoặc tài sản cho thuê,...
Nếu không thể tự chứng minh được tài chính khi xin visa Nhật Bản hoặc tài chính bạn yếu, không đạt yêu cầu trên thì bạn có thể liên hệ Nowtadi thông qua hotline 1900-998-878 để được hỗ trợ.
Hồ sơ xin visa Nhật Bản gồm những gì?
Để có thể nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây để có thể dễ dàng lấy được Visa: Hồ sơ cá nhân, Hồ sơ chứng minh tài chính - tài sản, Hồ sơ chứng minh công việc, Hồ sơ trẻ em dưới 18 tuổi (không đi cùng với bố hoặc mẹ), Hồ sơ chứng minh mục đích chuyến đi (vé máy bay khứ hồi, lịch trình chi tiết, đặt phòng khách sạn, bảo hiểm du lịch,...)
Bao lâu thì nhận được kết quả hồ sơ xin visa Nhật Bản?
Đại sứ quán đưa ra quy định chung về thời gian trả kết quả cho tất cả các đương đơn như sau:
Nếu nộp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán: sau 15 ngày làm việc. Nếu nộp tại đại lý được chỉ định: sau 10 ngày làm việc. Chỉ trừ một vài trường hợp nhân đạo có liên quan đến tính mạng con người sẽ được ưu tiên xét duyệt sớm. Còn lại sẽ xử lý hồ sơ theo khung thời gian trên.
CÁC THÔNG TIN THÊM
Quy trình làm việc khi xin visa Nhật Bản
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu xin Visa của khách hàng
Bước 2:Tư vấn khách hàng theo từng trường hợp cụ thể của khách hàng và hướng dẫn chuẩn bị các giấy tờ cần thiết
Bước 3: Xử lý hồ sơ trọn gói cho khách hàng (dịch thuật, công chứng giấy tờ, các giấy tờ chứng minh tài chính, công việc, lịch trình chuyến đi,...)
Bước 4: Chủ động đặt lịch hẹn visa thay khách hàng
Bước 5: Giúp khách hàng xử lý thủ tục nộp hồ sơ
Bước 6: Theo dõi hồ sơ và xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có)
Bước 7:Theo dõi kết quả và giao Visa đến tận tay cho quý khách
Câu hỏi thường gặp khi xin visa Nhật Bản
Tôi có
thể nộp đơn xin visa Nhật Bản tại đâu?
Người xin cấp visa Nhật Bản có thể nộp hồ sơ tại 3 cơ quan tiếp nhận:
Đại sứ quán Nhật Bản ở Hà Nội: Địa điểm này áp dụng cho người sinh sống trên địa bàn từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra phía Bắc Địa chỉ: số 27 phố Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội
Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản ở TP. Hồ Chí Minh: Địa điểm này áp dụng cho người dân cư trú từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam Địa chỉ: số 261 phố Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
Đại lý ủy thác: Địa điểm này dành cho những người sinh sống ngoài Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh không có điều kiện đi đến 2 thành phố này nộp hồ sơ.
Có bắt buộc phải chứng minh tài chính khi xin visa Nhật
Bản không?
Chứng minh tài chính khi xin visa Nhật Bản là thủ tục bắt buộc cần phải có. Chứng minh tài chính của bạn một cách rõ ràng, minh bạch và hợp pháp sẽ đảm bảo hồ sơ của bạn uy tín và thuyết phục hơn. Vậy nên, khi xin visa Nhật Bản, bất kỳ đương đơn nào cũng cần phải chuẩn bị các giấy tờ chứng minh tài chính một cách đầy đủ và trung thực như sau:
01 bản sao hoặc sao kê tài khoản tiết kiệm ngân hàng của bạn trong 3 tháng gần đây nhất với số dư tối thiểu là 5.000 USD.
Sao kê bảng lương của bạn trong 03 tháng gần đây, các khoản tiền thu nhập thường xuyên do tài sản tạo ra (nếu có).
Một số loại giấy tờ chứng minh tài chính khác như: Bất động sản, cổ phần, cổ phiếu sở hữu hoặc tài sản cho thuê,...
Nếu không thể tự chứng minh được tài chính khi xin visa Nhật Bản hoặc tài chính bạn yếu, không đạt yêu cầu trên thì bạn có thể liên hệ Nowtadi thông qua hotline 1900-998-878 để được hỗ trợ.
Hồ sơ xin visa Nhật Bản gồm những gì?
Để có thể nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây để có thể dễ dàng lấy được Visa: Hồ sơ cá nhân, Hồ sơ chứng minh tài chính - tài sản, Hồ sơ chứng minh công việc, Hồ sơ trẻ em dưới 18 tuổi (không đi cùng với bố hoặc mẹ), Hồ sơ chứng minh mục đích chuyến đi (vé máy bay khứ hồi, lịch trình chi tiết, đặt phòng khách sạn, bảo hiểm du lịch,...)
Bao lâu thì nhận được kết quả hồ sơ xin visa Nhật Bản?
Đại sứ quán đưa ra quy định chung về thời gian trả kết quả cho tất cả các đương đơn như sau:
Nếu nộp tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán: sau 15 ngày làm việc.
Nếu nộp tại đại lý được chỉ định: sau 10 ngày làm việc.
Chỉ trừ một vài trường hợp nhân đạo có liên quan đến tính mạng con người sẽ được ưu tiên xét duyệt sớm. Còn lại sẽ xử lý hồ sơ theo khung thời gian trên.